I/ CÁC PHỤ ÂM TRONG TIẾNG MÔNG
Các phụ âm trong tiếng Mông được chia thành 04 nhóm
theo cách phát âm sau
A- Nhóm đầu lưỡi chân răng gồm 5 phụ âm: X; CX; NX; TX; NZ
1- “x” là phụ âm sát đầu lưỡi chân răng không nhấn hơi
( xơưx)
Ví dụ: xaz iz (mồng một), xaz aoz (mồng hai). … xaz
câuv (mồng mười).
- hli xaz: (đầu tháng), xiz têl: (lòng bàn tay);
- Cur xangr naox maor blâuv (Tôi
muốn ăn cơm nếp)
- Cur xuz tuôx txus (Tôi đến đầu tiên)
- Nưl xâuk tuôx txus (Anh ấy đến sau cùng)
- Trangz tras nor xêz lơưv (Con dao này rỉ rồi)
2- “ cx”: Là phụ âm tắc sát đầu lưỡi chân răng có nhấn
hơi (cxơưx);
Ví dụ: cxuô lênhx (mọi người); cxiv trăng (xây dựng);
cxêv jâuz ( nhặt rau); cxix cxuô (đầy đủ); cxôngr greix (thái thịt); cxuô cxuô
(vân vân).
- Iz cxa lơưv iz cxa nhaoz (kẻ ở người đi)
- Zuôr uô cxax muôx naox (Có làm mới có ăn)
- Cxiv tsăng jêl jaol bluô nux (Xây dựng nông thôn giàu có)
- Laov lil sơưr cêr (Chuẩn bị lên đường)
3- “ nx”: Là phụ âm tắc sát đầu lưỡi chân răng , nhấn
hơi và có tiền âm mũi( ưxơưx)
Ví dụ: Tul nxư(con voi); câul nxư (ngà voi); nxeik
nzơưv (con gái út); nxuôr mil (râu ngô); nxuôz (rêu, rong).
- Cur nxa ntơưv hâur saz (Tôi đau nhói ở ngực)
- Cur nxeik nhưl cơưv tuôv shux (Con gái lớn của tôi học đại học)
- Greix buô tsưv nxaz lơưv (Thịt lợn có mùi ôi rồi)
- Puôz xix luôs nxar nxi (Họ cứ cười khì khì)
4- “ Tx”: là phụ âm tắc sát đầu lưỡi chân răng không
nhấn hơi ( txơưx).
Ví dụ: Txir đuôx (quả đào); txir khơưz (quả mận);naox
(ăn); blêx txuô (thóc tẻ); txir nzơưv (chú ruột).
- Cur nav txar ntâuz xơưk yao yaz
(Mẹ tôi cắt vải may áo mới)
- Nưl ziv txâuk naox txâuk zôngv
(Nhà anh ta đủ ăn đủ tiêu)
- Lênhx nxeik haor txơưx uô lâus thêv
(Cô gái ấy giỏi thêu thùa)
- Lênhx nxeik kreir môngl zuôr txir
lơưv
(Cô gái đó đi lấy chồng rồi)
- Xangr cuôs uô lênhx bluô, sơưr đơưl
zuôr txơưx gruôs txuôs.
(Muốn cuộc sống
khá giả, mọi người cần biết tiết kiệm)
5- “ nz”: Là phụ âm tắc sát đầu lưỡi chân răng , không
nhấn hơi, có tiền âm mũi (ưzơưx)
Ví dụ: nzuôr muôs(rửa mặt); nzuôr chêr (tắm); nzur (sớm);
nzâus (gầy), luz nzuôv (cái quạt).
- Tul ntông nor nzas jưl hưngr fuô
tsi tơưs
(cây gỗ này quánh quá, bổ không được)
- Caox nzangz nzơưv muôz luz ntiv
heik maor naox.
(Anh tiện thể lấy bát xới cơm ăn)
- Năngs lul nzêx nzâuv thơưv iz caz (iz
khư).
(Mưa dầm dề suốt một tuần)
- Năngs lul nzux nzaos thơưv iz hnuz.
(Mưa tầm tã cả ngày)
- Hnăngz blêx tăngz chuô nzuôx nzaos.
(Bông lúa rập rờn trong gió)
- Lax têz nzâus, zuôr zuôv ntâu qir.
(Ruộng nương bạc màu, phải bón nhiều phân)
B- Nhóm cuống lưỡi hàm mềm gồm 11 phụ
âm: S, J, NJ, TS, GR, K, KR, NKR, W, Y, NY
1- “ S”:là phụ âm sát cuống lưỡi hàm
mềm ,không nhấn hơi (sơưx)
Ví dụ: siz(nhẹ); sơưr nzur (dạy sớm);
sâu kông (thu hoạch), naox su(ăn trưa), suôz jêz (cát) …
2 - “ J”: là phụ âm sát cuống lưỡi
hàm mềm ,không nhấn hơi ( jơưx)
Ví dụ: jê (gần); jông (tốt); jôngr
(rừng); jêx jaol (bản làng); jiz mur(mật ong)…
3 – “ nj”:là phụ âm tắc sát cuống
lưỡi hàm mềm , có tiền âm mũi, không nhấn hơi (ư jơưx)
Ví dụ: njê (sắc), njêr (muối); njêl
(cá); njuôz (xanh); jâuz njuôz (rau cải); njaz (gạo)
4-
“ Ts”:là phụ âm tắc sát cuống lưỡi hàm mềm , không nhấn hơi ( tsơưx)
Ví dụ: tsêr (nhà); tsêz nor (năm
ngoái); txir tsơưz(qủa chuối); naox tsâu (ăn no);
5 – “ Gr”:là phụ âm tắc sát cuống
lưỡi hàm mềm , có tiền âm mũi, không nhấn hơi (ư grơưx)
Ví dụ: greix(thịt); greix buô(thịt
lợn); gruôs cơưv (chăm học), gruôv tav (vân tải).
6 – “ k”:là phụ âm tắc sát cuống lưỡi
hàm mềm , không nhấn hơi (kơưk)
Ví dụ: tul keiz (gà); keiz kuô (gà
gáy); kaok kei ( khoai sọ); kaok laz (khoai lang); kaok ntông (củ sắn).
7 – “ kr”:là phụ âm tắc sát cuống
lưỡi hàm mềm , nhấn hơi (krơưx)
Ví dụ: kruô (khách); kruôr (khô hạn);
kruôz kra(giáo dục, dạy dỗ); krar (gừng); jâuz krưr (cải bắp)
8 – “ nkr” là phụ âm tắc sát cuống
lưỡi hàm mềm , nhấn hơi có tiền âm mũi,
( ư nkrơưx)
Ví dụ: nkrêk đêx (khát nước); nkruôz
saz (thèm, khao khát); nkrang đris (sáng sủa); nkrang saz (hả lòng hả dạ).
9 – “w”: là phụ âm sát cuống lưỡi hàm mềm , không nhấn hơi (
wơưx)
Ví dụ; wav txưr (đôi tất); wa wa ( oa
oa); wav wav (tiếng họ trâu dừng lại); woangx chuôz (họ vương).
10 –“ y”:là phụ âm tắc sát cuống lưỡi
hàm mềm , nhấn hơi ( yơưx)
Ví dụ: yik (con dê); yưk (con mèo);
yeiz plăngz (đói bụng); yur kênhx (thổi khèn); yuôx zêx (chè); yêz (xe); yao yaz (áo mới)
11 – “ny”:Là phụ âm tắc sát cuống
lưỡi hàm mềm, nhấn hơi, có tiền âm mũi( ư nyơưx)
Ví dụ: nyaz jâuv(trong vắt, trong
sạch); nyei(sợ hãi); nyangr( huyết, tiết); nyâur ( con chấy); tul nyuôz ( con
rái cá).
C- Nhóm phụ âm môi môi, môi răng gồm 11 phụ âm: M, P,
PH, B, BL, FL, F, MF, MFL, PL, MN
(trong các phụ âm trên có các phụ âm m, p, ph, giống
hoàn toàn tiếng Việt)
1-Phụ âm b: Là phụ âm môi môi không nhấn hơi có tiền
âm (ừbơưx)
Ví dụ: buô têz (lợn rừng); buô tsaz (lợn tết); )
2-Phụ âm bl: là phụ âm môi môi không nhấn hơi ( blơưx)
Ví dụ: blêx blâuv (thóc nếp); blêx txuô (thóc tẻ)
3-phụ âm f: là phụ âm môi môi, đọc như ph tiếng Việt
nhưng bật hơi ( fơưx)
Ví dụ: fơưr (bồ), fôngx zưl (bạn bè); fax (bia); fangv
tas (mập thật). faov (súng, bở, xốp); angr faov: đất xốp
4-Phụ âm fl: là phụ âm môi môi, đọc như f tiếng Việt
nhưng bật hơi thêm l ( flơưx)
Ví dụ: flu (mặt, má); flâuz (vỏ); flâuz qaox (vỏ
chăn);flư (vuốt, xoa)
5-Phụ âm mf:là phụ âm môi môi, bật hơi, có tiên âm
(ưmfơưx).
Ví dụ: mfaoz(tàn, hơi cũ); mfông (rắc). đeiv mfuôz (biển
cấm); mfêv mfur (bùng nhùng).
6-Phụ âm mfl: là phụ âm môi môi, bật hơi, có tiền âm,
rồi thêm l( ừmflơưx)
Ví dụ: mfleiz (nhẫn);
mfleiz cuz ( nhẫn vàng), mflaok (châm); mflar (lảnh lót)
7-Phụ âm pl: là phụ âm môi môi không nhấn hơi ( plơưx)
Ví dụ: plaz (bẹp); plơưr (tim); plâuz (bốn); plăngz (bụng);
8-Phụ âm mn: Là tổ hợp phụ âm tắc sát hai môi đầu lưỡi
hàm ếch cứng, không nhấn hơi có tiền âm ẩn ( ừ nơưx)
Ví dụ: Mno: tiếng mèo kêu; mnôngl hu gâux: tiếng khèn
lá gọi bạn
D. Nhóm phụ âm đầu lưỡi, mặt lưỡi hàm ếch trên gồm 31
phụ âm:
C, CH, Đ, ĐR,
ĐH, G, H, HL, HM, HMN, HN, HNH, KH, L,
N, ND, NG, NH, NKH, NQ, NR, NT, NTH, Q, R, SH,
T, TH, TR, V, Z
( Trong đó
có 11 phụ âm giống tiếng Việt hoàn toàn là: c, đ, h, kh, l, n, ng, t, th, tr,
v)
1-Phụ âm ch:Là phụ âm mặt lưỡi hàm ếch trên, đọc gần
giống ch trong tiếng Viết, có giới âm(i). ( chìa)
Ví dụ:Chaoz chêv (dặn dò); chax sar (sự sống);cheix
yaz (mùa xuân);cheix cuz (mùa hè).
2-Phụ âm Đr: Đọc gần như
Tr trong tiếng Việt miền Trung và
có âm mũi ở trước (ưđrơưx)
Ví dụ:đraor (tiếng kêu); đraos (cỏ, cây); đrơưv (nhanh);
đriv têz qơư (biên giới nước) đrê (nếp gấp); đrông (kêu).
3-Phụ âm Đh: Là
phụ âm mặt lưỡi hàm ếch trên,đọc gần
như th
trong tiếng Việt, có bật hơi (đhơưx).
Ví dụ:Đha (chạy), đha đhâu (chạy qua); đhuôr (ngán).
4-Phụ âm G: Là phụ âm xát mặt lưỡi hàm ếch trên, không
nhấn hơi (và có tiền âm mũi không biểu thị).
Ví dụ: guôx buô (chuồng lợn); gơưv khâu (đôi giầy, đôi
dép); luz gaox (cái thuyền)
5-Phụ âm Hl: Đọc như
L trong tiếng Việt , khi phát âm
lùa hơi qua hai bên cạnh lưỡi( hlơưx)
Ví dụ:hlangr (nẩy lộc); hlâu (sắt); hleik (cắt);
hlôngr (thay đổi); hluô (dây); hlơưr (đốt).
6- Phụ âm Hm:Đọc như m nhưng có nhiều hơi qua mũi. Có
tiền âm mũi (ư hmơưx)
Ví dụ: Hmao: đêm; Hmôngz: Mông; lênhx Hmôngz: người
Mông; Hmaor yuô: thân mến
7 -Phụ âm hmn: Đọc như hm nhưng có thêm n ở cuối (ư hmnơưx)
Ví dụ: hmnuôr ; (trong Mông Đơưz: móp, méo)
8-Phụ âm hn: Đọc như
n trong tiếng Việt nhưng có nhièu hơi qua mũi. Có tiền âm mũi (ư hnơưx)
Ví dụ; hna (ngửi); hnuz (ngày); hnar (răng); hnaor
(nghe); hnaor kangz (quên)
9- Phụ âm hnh:Đọc như nh thêm tiền âm.(ư hnhơưx)
Ví dụ: hnhăng (nhăn nhó); hnhăngr (nặng); hnhur maos
(ruột non);
10- Phụ âm nd: đọc như d trong tiếng Việt, có tiền âm(ư
ndơưx)
Ví dụ: Nduôr (bánh); nduôr blâuv (bánh nếp); nduôr
txuô (bánh tẻ); nduôr pak (bánh mạch).
11- Phụ âm nh:
Đọc gần như nh trong tiếng Việt có giới âm (i) , mặt lưỡi
hàm ếch (nhơưx)
Ví dụ: nhuôs(trẻ nhỏ);nhaoz tsêr (ở nhà); nhaoz tưs (ở
đâu) nhax (tiền); nhênhv nntơưr(đọc sách)
12- Phụ âm nkh: Đọc như kh trong tiếng Việt có tiền âm
mũi (ừ khơưx)
Ví dụ: nkhaoz (trũng); luz nkhangk keiz (cái bu, lồng
gà); cêr nkhâuk (đường quanh co); nkhik (sứt, mẻ); nkhiz têl (kẽ tay)
13-Phụ âm q: Là phụ âm tắc sát mặt lưỡi hàm ếch trên.
Đọc như S trong tiếng Việt có giới âm (i) ẩn và nhấn hơi (qơưx)
Ví dụ: qơư nhaoz (nơi ở); qaox păngx (chăn bông); tul
qaox (cây cầu).
14- Phụ âm r: Là phụ âm tắc sát mặt lưỡi hàm ếch cứng, nhấn hơi rung đầu lưỡi. (rơưx)
Ví dụ: râuz đêx (đun nước); reik blôngx(cắm lá cấm);
luz rơưr (thùng đựng nước); ruô (cây hẹ).
15-Phụ âm nq: Đọc gần như
Q ở trên nhưng bật hơi và có tiền âm mũi (ư nqơưx)
Ví dụ; nqông (bao phủ); nqu (khói);nquôr nhax (đúc bạc);
nquôr kheik (đúc cày).
16- Phụ âm nr:là phụ âm tắc sát đầu lưỡi hàm ếch cứng, có tiền (ư nrơưx).
Ví dụ: nrar (tìm); nrăngr (cây vông); nrôngz (xà cạp)
17- Phụ âm nt: là phụ âm tắc sát đầu lưỡi hàm ếch
trên,không nhấn hơi, có tiền âm (ư
ntơưx)
Ví dụ;
ntaox nênhx(cuộc đời); ntâu (nhiều); ntâuk (đánh); ntâuk ntir (đánh cầu).
18-Phụ âm nth: là phụ âm tắc xát đầu lưỡi hàm ếch
trên, đọc như th có thêm tiền âm (ư nthơưx)
Ví dụ:nthăngz (gác bếp), nthê chuôv(cãi nhau); nthênh
par (rán bánh); nthênh njêl (rán cá).
19- Phụ âm z: là phụ âm tắc sát mặt lưỡi hàm ếch trên,
không nhấn hơi, có giới âm (i).( zơưx).
Ví dụ: luz zal (cái chảo); zơưv (ông); zaos (phải);
zaoz zux (giáo dục).
20- Phụ âm sh:là phụ âm tắc sát mặt lưỡi hàm ếch trên,
không nhấn hơi, có giới âm (i). (shơưx)
Ví dụ: shang (bẩy), shuv xênhz (học sinh); shangv (ảnh); đeiv shangv (bức
ảnh)
Nzaoz jông!
Trả lờiXóaCho em hỏi là từ ảnh ở phần cuối của bài, trong nhiều bài báo và nhiều trang bài viết từ ảnh là SHÊNHV(ảnh) mà trong bài này lại là SHANGV(ảnh) ạ?