Thứ Tư, 12 tháng 12, 2012

TAOL HMÔNGZ TSAZ



Nax shông, zuôr txus tsaz jêx jaol Hmôngz taox saz lênhx tưs tưz trâu saz njao sâu kôngz lul khơưk cha, ndơưk tsêr cha laov li cxuô zăngv taos tsaz yaz.
Nênhs lâul nhaoz hâur jaol kra tuz nhuôs khu văngx tsêr, chaor pux sik zuv nhaoz yênhx pơưs thăngv pêv, uô lâus, xơưk taz yao. Têx hluôk tuz, hluôk nxeik shir phangz luk môngl suô tơưl yênhx baox. Tsaz tưz zar txus tak, tơưv taos văngx hnaor suôz blôngx nzuôl suôz trăngx đraor vangv vaos têx njăng tsêr, uô tru baox hluôk tuz, nxeik blôngx saz zang lux langs tru cxuô txux cêr. Yuôr têx nhuôs zâu hnăngr khâuz đuô yaz, đha plênhl njaos ntâuk tux luz gir guôr, kư, luôs laov jêv nzas cxuô qơư, seiz xưk tsaz yaz nhaoz jaol Hmôngz tưz muôx ntâu hlôngr yaz vangv mênhx.
Luz kangz shông tưs, tsôngv baox Hmôngz txơưv nhaoz tsêr lak sik môngl uô côngz nuv nhaoz kreir tưs tưz ndu njôngr txus six traor lul taol zul li tsaz Hmôngz taox saz.


ĐÓN TẾT MÔNG
Hàng năm, sắp đến tết bản làng Mông vùng cao ai cũng cố gáng thu hái mùa vụ về nhà ổn định để chuẩn bị đón tết mới

Người già ở trong làng dặn dò con cháu tu sửa nhà cửa, phụ nữ rủ nhau từng nhóm nói chuyện, thêu thùa, khâu váy, áo. Các trai, gái trẻ rủ nhau đi lấy củi hàng đoàn. Tết sắp đến thật rồi, ra đến đầu ngõ tiếng khèn lá, tiếng sáo rộn vang khắp nhà, làm cho tâm hồn trai, gái trẻ bay bổng khắp nểu đường. Còn các em nhỏ mặc quần áo mới, chạy tung tang đánh cù kích cách, tiếng rêu, tiếng cười vui vẻ khắp nơi, xem như tết mới ở bản Mông đã có nhiều thây đổi , văn minh.

Vào những ngày cuối năm, đồng bào Mông dù ở nhà hay đi công tắc ở đâu cũng nhớ quay về đón tết Mông vùng cao.
Lênhx sâu: Thaos Vangv Zil
(Tác giả: Thào Vảng Dì DĐ: 01638653929)

Thứ Ba, 11 tháng 12, 2012

Jăngx 05: CHAOR NAV TXƯV



I/ CÁC PHỤ ÂM TRONG TIẾNG MÔNG

Các phụ âm trong tiếng Mông được chia thành 04 nhóm theo cách phát âm sau
A- Nhóm đầu lưỡi chân răng gồm 5 phụ âm: X; CX; NX; TX; NZ
1- “x” là phụ âm sát đầu lưỡi chân răng không nhấn hơi ( xơưx)
Ví dụ: xaz iz (mồng một), xaz aoz (mồng hai). … xaz câuv (mồng mười).
- hli xaz: (đầu tháng), xiz têl: (lòng bàn tay);
- Cur xangr naox maor blâuv            (Tôi muốn ăn cơm nếp)
- Cur xuz tuôx txus                 (Tôi đến đầu tiên)
- Nưl xâuk tuôx txus               (Anh ấy đến sau cùng)
- Trangz tras nor xêz lơưv       (Con dao này rỉ rồi)
2- “ cx”: Là phụ âm tắc sát đầu lưỡi chân răng có nhấn hơi (cxơưx);
Ví dụ: cxuô lênhx (mọi người); cxiv trăng (xây dựng); cxêv jâuz ( nhặt rau); cxix cxuô (đầy đủ); cxôngr greix (thái thịt); cxuô cxuô (vân vân).
- Iz cxa lơưv iz cxa nhaoz                  (kẻ ở người đi)
- Zuôr uô cxax muôx naox                (Có làm mới có ăn)
- Cxiv tsăng jêl jaol bluô nux            (Xây dựng nông thôn giàu có)
- Laov lil sơưr cêr                                       (Chuẩn bị lên đường)
3- “ nx”: Là phụ âm tắc sát đầu lưỡi chân răng , nhấn hơi và có tiền âm mũi( ưxơưx)
Ví dụ: Tul nxư(con voi); câul nxư (ngà voi); nxeik nzơưv (con gái út); nxuôr mil (râu ngô); nxuôz (rêu, rong).
- Cur nxa ntơưv hâur saz                  (Tôi đau nhói ở ngực)
- Cur nxeik nhưl cơưv tuôv shux (Con gái lớn của tôi học đại học)
- Greix buô tsưv nxaz lơưv               (Thịt lợn có mùi ôi rồi)
- Puôz xix luôs nxar nxi                    (Họ cứ cười khì khì)
4- “ Tx”: là phụ âm tắc sát đầu lưỡi chân răng không nhấn hơi ( txơưx).
Ví dụ: Txir đuôx (quả đào); txir khơưz (quả mận);naox (ăn); blêx txuô (thóc tẻ); txir nzơưv (chú ruột).
- Cur nav txar ntâuz xơưk yao yaz
(Mẹ tôi cắt vải may áo mới)
- Nưl ziv txâuk naox txâuk zôngv      
(Nhà anh ta đủ ăn đủ tiêu)
- Lênhx nxeik haor txơưx uô lâus thêv      
(Cô gái ấy giỏi thêu thùa)
- Lênhx nxeik kreir môngl zuôr txir lơưv   
(Cô gái đó đi lấy chồng rồi)
- Xangr cuôs uô lênhx bluô, sơưr đơưl zuôr txơưx gruôs txuôs.
(Muốn cuộc sống khá giả, mọi người cần biết tiết kiệm)
5- “ nz”: Là phụ âm tắc sát đầu lưỡi chân răng , không nhấn hơi, có tiền âm mũi (ưzơưx)
Ví dụ: nzuôr muôs(rửa mặt); nzuôr chêr (tắm); nzur (sớm); nzâus (gầy), luz nzuôv (cái quạt).
- Tul ntông nor nzas jưl hưngr fuô tsi tơưs
(cây gỗ này quánh quá, bổ không được)
- Caox nzangz nzơưv muôz luz ntiv heik maor naox.
(Anh tiện thể lấy bát xới cơm ăn)
- Năngs lul nzêx nzâuv thơưv iz caz (iz khư).
(Mưa dầm dề suốt một tuần)
- Năngs lul nzux nzaos thơưv iz hnuz.
(Mưa tầm tã cả ngày)
- Hnăngz blêx tăngz chuô nzuôx nzaos.
(Bông lúa rập rờn trong gió)
- Lax têz nzâus, zuôr zuôv ntâu qir. 
(Ruộng nương bạc màu, phải bón nhiều phân)
B- Nhóm cuống lưỡi hàm mềm gồm 11 phụ âm: S, J, NJ, TS, GR, K, KR, NKR, W, Y, NY
1- “ S”:là phụ âm sát cuống lưỡi hàm mềm ,không nhấn hơi (sơưx)
Ví dụ: siz(nhẹ); sơưr nzur (dạy sớm); sâu kông (thu hoạch), naox su(ăn trưa), suôz jêz (cát) …
2 - “ J”: là phụ âm sát cuống lưỡi hàm mềm ,không nhấn hơi ( jơưx)
Ví dụ: jê (gần); jông (tốt); jôngr (rừng); jêx jaol (bản làng); jiz mur(mật ong)…
3 – “ nj”:là phụ âm tắc sát cuống lưỡi hàm mềm , có tiền âm mũi, không nhấn hơi (ư jơưx)
Ví dụ: njê (sắc), njêr (muối); njêl (cá); njuôz (xanh); jâuz njuôz (rau cải); njaz (gạo)
4-  “ Ts”:là phụ âm tắc sát cuống lưỡi hàm mềm , không nhấn hơi ( tsơưx)
Ví dụ: tsêr (nhà); tsêz nor (năm ngoái); txir tsơưz(qủa chuối); naox tsâu (ăn no);
5 – “ Gr”:là phụ âm tắc sát cuống lưỡi hàm mềm , có tiền âm mũi, không nhấn hơi (ư grơưx)
Ví dụ: greix(thịt); greix buô(thịt lợn); gruôs cơưv (chăm học), gruôv tav (vân tải).
6 – “ k”:là phụ âm tắc sát cuống lưỡi hàm mềm , không nhấn hơi (kơưk)
Ví dụ: tul keiz (gà); keiz kuô (gà gáy); kaok kei ( khoai sọ); kaok laz (khoai lang); kaok ntông (củ sắn).
7 – “ kr”:là phụ âm tắc sát cuống lưỡi hàm mềm , nhấn hơi (krơưx)
Ví dụ: kruô (khách); kruôr (khô hạn); kruôz kra(giáo dục, dạy dỗ); krar (gừng); jâuz krưr (cải bắp)
8 – “ nkr” là phụ âm tắc sát cuống lưỡi hàm mềm , nhấn hơi  có tiền âm mũi, ( ư nkrơưx)
Ví dụ: nkrêk đêx (khát nước); nkruôz saz (thèm, khao khát); nkrang đris (sáng sủa); nkrang saz (hả lòng hả dạ).
9 – “w”: là phụ âm  sát cuống lưỡi hàm mềm , không nhấn hơi ( wơưx)
Ví dụ; wav txưr (đôi tất); wa wa ( oa oa); wav wav (tiếng họ trâu dừng lại); woangx chuôz (họ vương).
10 –“ y”:là phụ âm tắc sát cuống lưỡi hàm mềm , nhấn hơi ( yơưx)
Ví dụ: yik (con dê); yưk (con mèo); yeiz plăngz (đói bụng); yur kênhx (thổi khèn); yuôx zêx (chè); yêz  (xe); yao yaz (áo mới)
11 – “ny”:Là phụ âm tắc sát cuống lưỡi hàm mềm, nhấn hơi, có tiền âm mũi( ư nyơưx)
Ví dụ: nyaz jâuv(trong vắt, trong sạch); nyei(sợ hãi); nyangr( huyết, tiết); nyâur ( con chấy); tul nyuôz ( con rái cá).
C- Nhóm phụ âm môi môi, môi răng gồm 11 phụ âm: M, P, PH, B, BL, FL, F, MF, MFL, PL, MN
(trong các phụ âm trên có các phụ âm m, p, ph, giống hoàn toàn tiếng Việt)
1-Phụ âm b: Là phụ âm môi môi không nhấn hơi có tiền âm (ừbơưx)
Ví dụ: buô têz (lợn rừng); buô tsaz (lợn tết); )
2-Phụ âm bl: là phụ âm môi môi không nhấn hơi ( blơưx)
Ví dụ: blêx blâuv (thóc nếp); blêx txuô (thóc tẻ)
3-phụ âm f: là phụ âm môi môi, đọc như ph tiếng Việt nhưng bật hơi ( fơưx)
Ví dụ: fơưr (bồ), fôngx zưl (bạn bè); fax (bia); fangv tas (mập thật). faov (súng, bở, xốp); angr faov: đất xốp
4-Phụ âm fl: là phụ âm môi môi, đọc như f tiếng Việt nhưng bật hơi  thêm l ( flơưx)
Ví dụ: flu (mặt, má); flâuz (vỏ); flâuz qaox (vỏ chăn);flư (vuốt, xoa)
5-Phụ âm mf:là phụ âm môi môi, bật hơi, có tiên âm (ưmfơưx).
Ví dụ: mfaoz(tàn, hơi cũ); mfông (rắc). đeiv mfuôz (biển cấm); mfêv mfur (bùng nhùng).
6-Phụ âm mfl: là phụ âm môi môi, bật hơi, có tiền âm, rồi thêm l( ừmflơưx)
Ví dụ: mfleiz (nhẫn);  mfleiz cuz ( nhẫn vàng), mflaok (châm); mflar (lảnh lót)
7-Phụ âm pl: là phụ âm môi môi không nhấn hơi ( plơưx)
Ví dụ: plaz (bẹp); plơưr (tim); plâuz (bốn); plăngz (bụng);
8-Phụ âm mn: Là tổ hợp phụ âm tắc sát hai môi đầu lưỡi hàm ếch cứng, không nhấn hơi có tiền âm ẩn ( ừ nơưx)
Ví dụ: Mno: tiếng mèo kêu; mnôngl hu gâux: tiếng khèn lá gọi bạn
D. Nhóm phụ âm đầu lưỡi, mặt lưỡi hàm ếch trên gồm 31 phụ âm:
 C, CH, Đ, ĐR, ĐH, G, H, HL, HM, HMN, HN, HNH,  KH, L, N, ND, NG, NH, NKH, NQ, NR, NT, NTH, Q, R, SH,  T, TH, TR, V,  Z
     ( Trong đó có 11 phụ âm giống tiếng Việt hoàn toàn là: c, đ, h, kh, l, n, ng, t, th, tr, v)
1-Phụ âm ch:Là phụ âm mặt lưỡi hàm ếch trên, đọc gần giống ch trong tiếng Viết, có giới âm(i). ( chìa)
Ví dụ:Chaoz chêv (dặn dò); chax sar (sự sống);cheix yaz (mùa xuân);cheix cuz (mùa hè).
2-Phụ âm  Đr: Đọc  gần như  Tr  trong tiếng Việt miền Trung và có âm mũi ở trước (ưđrơưx)
Ví dụ:đraor (tiếng kêu); đraos (cỏ, cây); đrơưv (nhanh); đriv têz qơư (biên giới nước) đrê (nếp gấp); đrông (kêu).
3-Phụ âm  Đh: Là phụ âm mặt lưỡi hàm ếch trên,đọc  gần như  th  trong tiếng Việt, có bật hơi (đhơưx).
Ví dụ:Đha (chạy), đha đhâu (chạy qua); đhuôr (ngán).
4-Phụ âm G: Là phụ âm xát mặt lưỡi hàm ếch trên, không nhấn hơi (và có tiền âm mũi không biểu thị).
Ví dụ: guôx buô (chuồng lợn); gơưv khâu (đôi giầy, đôi dép); luz gaox (cái thuyền)
5-Phụ âm Hl: Đọc như  L  trong tiếng Việt , khi phát âm lùa hơi qua hai bên cạnh lưỡi( hlơưx)
Ví dụ:hlangr (nẩy lộc); hlâu (sắt); hleik (cắt); hlôngr (thay đổi); hluô (dây); hlơưr (đốt).
6- Phụ âm Hm:Đọc như m nhưng có nhiều hơi qua mũi. Có tiền âm mũi (ư hmơưx)
Ví dụ: Hmao: đêm; Hmôngz: Mông; lênhx Hmôngz: người Mông; Hmaor yuô: thân mến
7 -Phụ âm hmn: Đọc như hm nhưng có thêm n ở cuối  (ư hmnơưx)
Ví dụ: hmnuôr ; (trong Mông Đơưz: móp, méo)
8-Phụ âm hn: Đọc như  n trong tiếng Việt nhưng có nhièu hơi qua mũi. Có tiền âm mũi (ư hnơưx)
Ví dụ; hna (ngửi); hnuz (ngày); hnar (răng); hnaor (nghe); hnaor kangz (quên)
9- Phụ âm hnh:Đọc như nh thêm tiền âm.(ư hnhơưx)
Ví dụ: hnhăng (nhăn nhó); hnhăngr (nặng); hnhur maos (ruột non);
 10- Phụ âm  nd: đọc như d trong tiếng Việt, có tiền âm(ư ndơưx)
Ví dụ: Nduôr (bánh); nduôr blâuv (bánh nếp); nduôr txuô (bánh tẻ); nduôr pak (bánh mạch).
11- Phụ âm  nh: Đọc  gần như nh  trong tiếng Việt có giới âm (i) , mặt lưỡi hàm ếch (nhơưx)
Ví dụ: nhuôs(trẻ nhỏ);nhaoz tsêr (ở nhà); nhaoz tưs (ở đâu) nhax (tiền); nhênhv nntơưr(đọc sách)
12- Phụ âm nkh: Đọc như kh trong tiếng Việt có tiền âm mũi (ừ khơưx)
Ví dụ: nkhaoz (trũng); luz nkhangk keiz (cái bu, lồng gà); cêr nkhâuk (đường quanh co); nkhik (sứt, mẻ); nkhiz têl (kẽ tay)
13-Phụ âm q: Là phụ âm tắc sát mặt lưỡi hàm ếch trên. Đọc như S trong tiếng Việt có giới âm (i) ẩn và nhấn hơi (qơưx)
Ví dụ: qơư nhaoz (nơi ở); qaox păngx (chăn bông); tul qaox (cây cầu).
14- Phụ âm r: Là phụ âm tắc sát mặt lưỡi hàm ếch  cứng, nhấn hơi rung đầu lưỡi. (rơưx)
Ví dụ: râuz đêx (đun nước); reik blôngx(cắm lá cấm); luz rơưr (thùng  đựng nước); ruô (cây hẹ).
 15-Phụ âm nq: Đọc  gần như  Q ở trên nhưng bật hơi và có tiền âm mũi (ư nqơưx)
Ví dụ; nqông (bao phủ); nqu (khói);nquôr nhax (đúc bạc); nquôr kheik (đúc cày).
16- Phụ âm nr:là phụ âm tắc sát đầu lưỡi  hàm ếch cứng, có tiền (ư nrơưx).
Ví dụ: nrar (tìm); nrăngr (cây vông); nrôngz (xà cạp)
17- Phụ âm nt: là phụ âm tắc sát đầu lưỡi hàm ếch trên,không nhấn hơi,  có tiền âm (ư ntơưx)
          Ví dụ; ntaox nênhx(cuộc đời); ntâu (nhiều); ntâuk (đánh); ntâuk ntir (đánh cầu).
18-Phụ âm nth: là phụ âm tắc xát đầu lưỡi hàm ếch trên, đọc như th có thêm tiền âm (ư nthơưx)
Ví dụ:nthăngz (gác bếp), nthê chuôv(cãi nhau); nthênh par (rán bánh); nthênh njêl (rán cá).
19- Phụ âm z: là phụ âm tắc sát mặt lưỡi hàm ếch trên, không nhấn hơi, có giới âm (i).( zơưx).
Ví dụ: luz zal (cái chảo); zơưv (ông); zaos (phải); zaoz zux (giáo dục).
20- Phụ âm sh:là phụ âm tắc sát mặt lưỡi hàm ếch trên, không nhấn hơi, có giới âm (i). (shơưx)
Ví dụ: shang (bẩy), shuv xênhz (học sinh); shangv (ảnh); đeiv shangv (bức ảnh)

Thứ Hai, 10 tháng 12, 2012

Jăngx 04: TÊX NJIK TXƯV TXƠƯR LUL VIÊX


I/ CÁC VẦN KHÁC TIẾNG VIỆT

Têx njik txưv txơưr lul viêx
Có 05 vần khác tiếng Việt:
Ei: ay
Êi: ây
Uô: ua
Ơư: ơ_
Iê: ia
Ví dụ:
Vần Ei:leiv: ném; leix: cày; cheix: thời vụ; tul nxeik: con gái; cxeir: chọn; cxêv cxeir: chọn lựa; greix: thịt; yei: đói; yeiz: sợ; heik: nói
Vần Êi: kraor trêik: của sổ
Vần Uô: uô: làm; zuôr: lấy, mua; muôz: lấy về, kéo đến; yuôx: thuốc; heik lul đruôl: kể chuyện cổ tích; truôs: dốt; đuô: hơn
Vần Ơư: cơưv ntơưr: học; txơưv: chính là; txơưx: biết; chơưr: rượu; xơưk: may, khâu; zơưv: ông; jơưs: chồng
Vần Iê: Viêx Nang: Việt Nam

II/ TỪ NGỮ - TƯX LUL

Tsênhv: đang
Haoz huôv: con công
Leiv paoz: ném pao
Kraor trêik(kraor chuô): của sổ
Viêx Nang: Việt Nam
Tangl: hết
Tơưv lâus: thêu thùa
Tul đăngz tsi?: con gì
Nhaoz pus: ngồi
Vangx: vườn
Fôngx zưl: bạn bè
Cơư tơưl: cưa củi
Uô si: chơi
Nhaoz cil: ngày mai
Hnuz nor: hôm nay
Năngs: hôm qua

III/ MẪU CÂU – LU LUL NJÂU

Paor tsênhv uô đăngz tsi?
Páo đang làm gì?
Paor tsênhv cơưv jăngx
Páo đang học bài
Paor cơưv jăngx đăngz tsi?
Páo học bài gì?
Paor cơưv nhênhv jăngx “Viêx Nang”
Páo học đọc bài Việt Nam

IV/ BÀI KHÓA – JĂNGX CƠƯV

LÀM GÌ - UÔ ĐĂNGZ TSI?
Vưx: Miv tsênhv uô đăngz tsi?
Lưv: Nưl tsênhv uô vangx.
Vưx: Yuôr Paor tsênhv uô đăngz tsi?
Lưv: Nưl tsênhv nhaoz pus cơưv ntơưr ti kraor trêik.
Vưx: Nưl tsênhv cơưv thênhv pêk tsơưs?
Lưv: Nưl cơưv thênhv aoz
Vưx: Paor cơưv jăngx đăngz tsi?
Lưv: Nưl tsênhv cơưv xangv
Vưx: Cơưv ntơưr tangl Paor uô đăngz tsi?
Lưv: cơưv tangl nưl đrul fôngx zưl môngl uô si

Thứ Bảy, 8 tháng 12, 2012

Jăngx 03: HÂUR PÂUS NAV TXƯV JÔNG LƠƯR LUL VIÊX




I/ NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG MÔNG

Tiếng Mông có 11 nguyên âm: a, ă, â, i, u, ư, o, ô, ơ, e, ê.

II/ PHỤ ÂM:

Các phụ âm được viết giống tiếng Việt là:
17 phụ âm: t, l, v, c, b, m, n, s, g, đ, x, ng, p, h, th, nh, kh.

III/ TỪ NGỮ

Caox: chi, ông, bà, em…
Cur: tôi, tao.
Pâuz:  biết
Tsi; không
Heik: nói
Lul: tiếng, đến.
Hmôngz: tộc người Mông.
Chaoz tsiz: người kinh.
Xênhv ( shôngx): họ ( Sùng)
Muôx: có
Tsêr: nhà
Nhaoz ; ở
Tưs: đâu
Đangz tsi; gì, cái gì.
Pêk tsơưs: bao nhiêu
Lênhx: người.
Cưr tix: anh em
Bê: tên
Hu: gọi
Pangz: giúp đỡ
Puz ngôl: cho ngỗng ăn
Nưl: nó
Têx: những

IV/ MẪU CÂU – LU LUL NJÂU

Fôngx zưl li cưr bê hu uô changl?
Em của bạn tên là gì?
Su cơưv Miv pangz caox nav đăngz tsi?
Nghỉ học Mỉ giúp mẹ làm gì?
Tangr tưs su cơưv nưl tưz pangz cur nav uô nuv
Lúc nào nghỉ học Mỉ cũng giúp mẹ tôi làm việc.
Nưl uô têx nuv đăngz tsi?
Mỉ làm những việc gì?
Nưl puz ngôl, puz buô, puz keiz, uô maor naox thaz.
Mỉ cho ngỗng, cho lợn, gà ăn, làm cơm ăn nữa.

V/ BÀI KHÓA – JĂNGX CƠƯV

EM TÔI – CUR TUL CƯR
Miv: Caox tul cưr luz bê hu uô changl?
Paor: Cur tul cưr bê hu uô Lưv.
Miv: Lưv cơưv thênhv pêk tsơưs?
Paor: Nưl cơưv thênhv trâu.
Miv: Su cơưv Lưv pangz caox nav uô têx nuv đăngz tsi?
Paor: Nưl puz ngôl, puz keiz. Uô tangl têx zangv nuv haor, nưl hax pangz cur nav uô maor naox thaz.